Giải thích dễ hiểu ý nghĩa trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ là gì

Rate this post

Nếu bạn không phải là fan của ngôn tình trung quốc hoặc thường xuyên theo dõi tin tức của cộng đồng LGBT, chắc chắn sẽ khá lạ lẫm với các khái niệm trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ. Hãy cùng theo dõi bài viết này để hiểu hơn về những tên gọi trên cùng nhiều thông tin thú vị liên quan tới chủ đề này nhé!

Bạn đang đọc: Giải thích dễ hiểu ý nghĩa trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ là gì

1. Tra nữ là gì? 

Giải thích dễ hiểu ý nghĩa trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ là gì

Tra nữ là gì?

Tra nữ là cụm từ Hán Việt dùng để chỉ những cô gái sống 2 mặt, giả tạo, thích đùa giỡn tình cảm của người khác. Đặc điểm của tra nữ là mua vui bằng đàn ông, sống buông thả. 

Khi gặp bất kỳ khó khăn, họ thường viện lý do để bào chữa cho lỗi sai của mình, thường đùn đẩy trách nhiệm lên người khác. Nhưng trước mặt người khác, họ thường tỏ ra hiền lành, sống tình cảm. 

2. Trạch nữ là gì?

Tương tự hủ nữ, trạch nữ cũng là 1 từ Hán Việt. Trong đó, từ “trạch” nghĩa là “nhà”, “lẩn trốn”, “trốn tránh”. Đúng với nghĩa của nó, trạch nữ được sử dụng để chỉ những cô gái không thích tiếp xúc với xã hội, chỉ muốn ở nhà, lẩn tránh mọi mối quan hệ xung quanh mình, không muốn tiếp xúc với ai. 

Điểm chung của các trạch nữ là luôn thích cảm giác 1 mình để đọc tiểu thuyết, cày phim hoặc chơi game cho thỏa thích. Những người có kiểu tính cách này thường có suy nghĩ xã hội bên ngoài vô cùng đáng sợ, để trốn tránh những nguy hiểm đó, họ không thường xuyên ra ngoài, giao tiếp với người lạ. Việc đến chốn đông người, hoặc phải tiếp xúc với đám đông chính là nỗi sợ lớn nhất của họ. 

Giải thích dễ hiểu ý nghĩa trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ là gì

Tương tự hủ nữ, trạch nữ cũng là 1 từ Hán Việt.

Tương tự như trạch nữ, trạch nam cũng có ý nghĩa tương tự, chỉ những người nam thích sống tách biệt với xã hội, dành chủ yếu thời gian ở nhà để làm những việc họ yêu thích. Họ cũng có những sở thích như cày game, đọc sách,.. và rơi vào tình trạng căng thẳng, bối rối nếu phải buộc tham gia vào 1 tình huống giao tiếp xã hội. 

3. Sắc nữ là gì?

Sắc nữ là cụm từ dùng để những cô gái mê trai đẹp thuộc dạng như “fan cuồng”. Họ chết mê chết mệt những idol Hàn Quốc, cho đến những soái ca và nam chính, nam phụ trong những bộ phim ngôn tình. Nhiều sắc nữ thậm chí lấy hình tượng các anh chàng này để làm tiêu chuẩn chọn bạn trai cho mình.  

4. Bạch nữ là gì?

Bạch nữ là để chỉ những con người có tính cách ngây thơ, trong sáng nhưng ủng hộ tình yêu đồng tính nữ. Cụm từ này thường xuyên hiện trong thể loại tiểu thuyết trình khai thác chủ đề tình yêu nữ – nữ (truyện Bách Hợp). Chính vì thế, bạch nữ cũng được dùng để chỉ những cô gái cảm thấy hứng thú với mối quan hệ nữ – nữ,  Bách Hợp. 

Ngoài ra, hủ nữ cũng là 1 từ hán việt khá phổ biến trong giới trẻ mê ngôn tình. Hủ nữ là cụm từ thường xuất hiện mỗi khi nhắc tới chủ đề tình yêu giữa nam với nam (boylove – đam mỹ). Đây là 1 từ Hán Việt với nguyên gốc tiếng Trung  腐女. Trong đó: 

  • Hủ (腐): Nghĩa gốc chữ Hán có nghĩa là cổ hủ, rất cũ, lạc hậu.
  • Nữ (女): Chỉ những người con gái nói chung.

Cụm từ này được dùng để chỉ những cô gái yêu thích, ủng hộ và bị thu hút bởi những cặp đôi nam – nam (mối quan hệ đồng tinh nam – nam). Họ thường là những cô gái trẻ. Đặc điểm thường thấy của hủ nữ là niềm đam mê bất tận với các bộ phim, truyện tranh manga/anime khai thác chủ đề này. 

Tìm hiểu thêm: BBI là gì? Tất tần tật về BBI bạn nên biết

Giải thích dễ hiểu ý nghĩa trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ là gì
Bạch nữ chỉ những con người ngây thơ, trong sáng nhưng ủng hộ tình yêu đồng tính nữ

Bên cạnh hủ nữ, chúng ta còn có khái niệm hủ nam, dùng để chỉ người có sở thích, bị thu hút bởi các mối quan hệ tình yêu giữa cặp đôi nam – nam. Nhưng điều này không có nghĩa hủ nam là người đồng tính. Có rất nhiều hủ nam vẫn bị thu hút bởi con gái và có mối quan hệ tình cảm với nữ giới nhưng đồng thời vẫn ủng hộ chuyện tình giữa cặp đôi nam – nam. 

5. Phân biệt trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ

Những thuật ngữ này thoạt đầu có thể gây nhầm lẫn với những ai chưa nghe qua. Cùng tham phân biệt trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ qua bảng so sánh sau nhé!

Trạch nữ  Tra nữ Bạch nữ Sắc nữ 
Là những cô gái cảm thấy hứng thú, ủng hộ chuyện tình yêu giữa nam và nam. Họ có sở thích là đọc, nghe, tìm hiểu những nội liên quan tới phim/truyện đồng tính nam – nam (đam mỹ) Là những cô gái có sở thích dành thời gian ở nhà để làm những gì họ thích, không thích ra đường hay giao tiếp xã hội. Là những cô gái yêu thích, ủng hộ chuyện tình yêu giữa nữ – nữ. Họ có sở thích là đọc, nghe, tìm hiểu những nội liên quan tới phim/truyện đồng tính nữ – nữ. Là những cô gái thích thưởng thức nhan sắc của người khác, đặc biệt là các chàng trai ngôn tình hoặc thần tượng. 

6. Lợi ích của việc hiểu rõ các thuật ngữ trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ

Thông thường, những ai không quan tâm đến thế giới LGBT hay có sở thích đọc tiểu thuyết đam mỹ, bách hợp thì sẽ không hiểu được ý nghĩa đằng sau các thuật ngữ này.

Nhưng với những bậc phụ huynh hoặc người thế hệ trước có con cái/em gái/ em trai thích tìm hiểu về các khía cạnh này, việc tìm hiểu các thuật ngữ trên sẽ giúp bạn hiểu được khi giao tiếp với các bạn ấy. 

Giải thích dễ hiểu ý nghĩa trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ là gì

Lợi ích khác của việc hiểu rõ các thuật ngữ trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ

Một số lợi ích khác của việc hiểu rõ các thuật ngữ  trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ:

  • Giúp bạn đỡ bỡ ngỡ khi đọc hay tìm hiểu về thế giới mới lạ này. 
  • Nhanh chóng tìm được người có chung sở thích và hiểu được vấn đề họ đang nói. 
  • Tránh gặp phải những tình huống nhầm lẫn dở khóc dở cười.
  • Biết sử dụng đúng mục đích, đúng chỗ đúng thời điểm không gây khó chịu.

7. Một số thuật ngữ khác có liên quan mà bạn nên biết

Bên cạnh các từ trên, dưới đây là 1 số thuật ngữ khác có liên quan mà bạn có thể chưa biết: 

  • Công: Là chỉ người đồng tính nam ở thế công, nắm sự chủ động. Họ có tính cách mạnh mẽ và giữ vai trò “bạn trai, chồng” trong mối quan hệ nam – nam. Còn có tên gọi khác trong tiếng anh là top, trong tiếng nhật là seme. 
  • Thụ: Là chỉ người yếu đuối, mang vai trò “bạn gái, vợ” trong mối quan hệ nam – nam. Tiếng nhật gọi là uke, tiếng anh gọi là bot. 
  • Bá đạo: Chỉ người có tính cách quyết đoán, bản lĩnh, thích ra mệnh lệnh và coi bản thân là trên hết, buộc người khác phải làm theo ý mình. 
  • Mỹ: Chỉ người sở hữu nhan sắc đẹp quyến rũ như mỹ nữ, mỹ nam, mỹ nhân. 
  • Xú: Chỉ người có ngoại hình xấu xí, không thu hút nhưng lại có vẻ đẹp tâm hồn cùng năng lực mạnh mẽ. 
  • Nhược: Tính từ chỉ sự yếu đuối của 1 người cả về ngoại hình lẫn tính cách.
  • Cường: Tính từ chỉ người toát ra vẻ mạnh mẽ, nam tính cả về ngoại hình lẫn tính cách.
  • Dụ/thụ: Chỉ người cực kỳ quyến rũ, có khả năng dụ dỗ, khiến bất kỳ ai cũng “đổ”.
  • Hồ Ly: Chỉ những người có nhan sắc diễm lệ nhưng tính cách gian xảo như hồ ly 9 đuôi.  

Giải thích dễ hiểu ý nghĩa trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ là gì

>>>>>Xem thêm: Chị Google là ai? Chị Google tên thật là gì? Tiểu sử chi tiết

Ôn nhu ý chỉ tính cách dễ bị bắt nạt, hiền lành tốt bụng.

  • Phúc hắc: Chỉ người có tính cách gian xảo, tinh ranh quỷ quyệt, không bao giờ để bản thân chịu thiệt. 
  • Thánh mẫu: Người hay tỏ ra tốt bụng hiền lành dù bản chất của họ không hề tốt lành gì. 
  • Tra: Tính cách đê tiện, bỉ ổi, không thấy hổ thẹn khi làm việc xấu.
  • Ôn nhu: Tính cách dễ bị bắt nạt, hiền lành tốt bụng. Nhưng họ không ngu ngốc, chỉ là can tâm tình nguyện mà thôi. 
  • Nữ vương (dành cho thụ): Tính cách kiêu ngạo, miệng lưỡi cực kỳ lợi hại nhưng lại được công cưng chiều như nữ vương. 
  • Trung khuyển: Yêu, chiều chuộng và chung thủy hết mực với người yêu

Trên đây là thông tin tổng hợp đầy đủ về ý nghĩa về trạch nữ, tra nữ, bạch nữ, sắc nữ. Hy vọng thông qua bài viết, bạn đã hiểu rõ về các thuật ngữ này rồi nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *