Sao Thủy Diệu là gì? Có ý nghĩa tốt hay xấu? Đây đều là những câu hỏi mà nhiều người thắc mắc. Sao Thủy Diệu vừa mang tính chất cát vừa hung trong 9 sao chiếu mạng. Do vậy, dưới đây sẽ là giải đáp những ý nghĩa của sao Thủy Diệu cũng như cách hóa giải phần hung để đem lại nhiều may mắn.
Bạn đang đọc: Sao Thủy Diệu tốt hay xấu? Ý nghĩa của sao Thủy Diệu
Contents
1. Sao Thủy Diệu là gì? Tốt hay xấu?
Theo tử vi, mỗi năm mỗi người đều có một sao chiếu mệnh. Có tất cả 9 ngôi sao được gọi là Cửu Diệu và luân phiên 9 năm thì sẽ trở lại một lần. Trong Cửu Diệu thì có cả sao tốt và sao xấu. Nếu cùng một năm mà bạn gặp cả sao xấu và hạn xấu thì bạn nên cúng giải hạn để hóa giải và giảm nhẹ những tai ương có thể gặp phải trong năm.
Còn khi gặp được sao chiếu mệnh tốt thì năm đó bạn sẽ gặp được bình an và may mắn. Nhưng nếu gặp phải một trong ba sao là sao Kế Đô, sao Thái Bạch và sao La Hầu thì đó có thể là một năm đầy khó khăn với bạn. Từ đường tình duyên, công danh đến sức khỏe thì đều gặp bất trắc.
Sao Thủy Diệu hay còn gọi là Thủy Đức Tinh Quân là một trong 5 vị tinh quân của Đạo giáo. Và ngài từng được miêu tả là “Thủy Đức Tinh Quân phương Bắc, thông thuộc mọi vạn vật cả linh khí, vận thế trên trần thế này.
Thủy Thần là con trai Hắc Đế, là Tiên Tâm Tử Thần Tinh. Ngày đứng ở vị trí đối diện với Côn Luân, ngự tại Tử Vi Cung và chủ nguyên khí là vị thần của nhà nông.
Sao Thủy Diệu hay Thủy Đức Tinh Quân là một trong 5 vị Tinh Quân trong Đạo giáo. Ngài được miêu tả: “Thủy Đức Tinh Quân phương Bắc, thông thuộc vạn vật, bao gồm linh khí, vận thế tương ngộ trong trần thế này.
Thủy Thần con trai Hắc Đế, là Tiên Tâm Tử Thần tinh, ngài đứng đối diện đỉnh Côn Luân, ngự tại Tử Vi Cung, chủ nguyên khí là vị thần của nhà nông. Đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên chân trâu, áo thêu Hạc Thọ, tay cầm Ngọc Giản Thất Tinh bảo kiếm, Chùy Bạch Ngọc, cai quản thủy tộc, các loài cá…
Để biết được sao Thủy Diệu là tốt hay xấu thì cần phải xem nó là hung tinh hay cát tinh. Sao Thủy Diệu còn được biết tới là một phước lộc tinh, mang đến may mắn, niềm vui trong cuộc sống và cũng như công việc thuận buồm xuôi gió.
Tuy nhiên, sao Thủy Diệu nên tránh tháng 4 và 8 âm lịch. Đặc biệt tránh đi sông, biển hay đi xa thì tránh qua sông, qua đò. Và nếu là nữ giới thì nên giữ lời ăn tiếng nói nếu không sẽ dễ dính vào thị phi, tranh cãi.
Tính chất của sao Thủy Diệu có hai mặt, vừa mang đến tài lộc, vừa có thể mang lại những điều không may ở một số người nếu trong năm có sao Thủy Diệu chiếu vào. Do vậy người gặp hạn thì nên làm lễ cúng còn những người khác thì không nhất thiết phải cúng giải hạn nhưng vẫn nên làm lễ cúng nghênh sao để đón thêm được nhiều phước lộc trong năm.
Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Thủy Diệu như sau:
“Thuỷ diệu thuộc về thuỷ tinh
Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy
Đạo tặc phản phúc có khi
Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian
Nam nữ vận mệnh bất an
Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai
Văn thơ khẩu thiệt có hoài
Hành lo bày kế đa mưu với người
Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu
Mất đồ hao của lao đao giữ gìn
Gặp người quen lạ chớ tin
Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy”
2. Sao Thủy Diệu hợp màu gì? Kỵ màu gì?
Sao Thủy Diệu thuộc hành Thủy. Do vậy nó sẽ tương sinh với Kim, khắc Thổ, Hỏa. Còn với Mộc thì sinh xuất và bình hòa với Thủy. Do vậy, sao Thủy Diệu sẽ hợp với các màu trắng, bạc, vàng kim thuộc hành Kim và màu đen, xanh da trời thuộc hành Thủy.
Và sao Thủy Diệu sẽ khắc với màu vàng đất, nâu thuộc hành Thổ. Cũng như kỵ màu xanh lá cây thuộc hành Mộc và đỏ, cam, tím thuộc hành Hỏa.
3. Sao Thủy Diệu chiếu mạng tuổi nào?
Để có thể biết được sao Thủy Diệu sẽ chiếu mạng đối với tuổi nào thì người ta xác định dựa trên tuổi âm lịch và giới tính. Tuổi âm nghĩa là tuổi bào thai hay còn được gọi với tên thân thuộc trong dân gian là tuổi mụ. Do vậy, sao Thủy Diệu sẽ chiếu các mệnh sau:
- Nam gặp sao Thủy Diệu vào năm: 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.
- Nữ gặp sao Thủy Diệu vào những năm: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99 tuổi.
Còn vào năm 2022, thì cụ thể, sao Thủy Diệu sẽ chiếu mệnh các tuổi sau:
- Với nam giới: Là người sinh năm 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão) và 1966 (Bính Ngọ)
- Với nữ giới: Là người sinh năm 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu).
Tìm hiểu thêm: Cá rồng và những đặc tính mà người nuôi cá cảnh cần biết
4. May mắn và khó khăn của mệnh chủ vào năm sao Thủy Diệu chiếu mạng
4.1. Những may mắn mang đến cho mệnh chủ
- Về đường công danh
Những bản mệnh được sao Thủy Diệu chiếu mệnh thì đều sẽ tìm được hướng đi mới trong công việc, từ đó giúp họ thăng tiến, được sếp trọng dụng, đồng nghiệp yêu mến và có thể nói như “cá chép hóa rồng”. Bên cạnh đó, những người có ý định khởi nghiệp trong năm đó thì sẽ gặp nhiều thuận lợi.
- Về tài lộc
Mệnh chủ sẽ tìm được những cơ hội mới để tăng thêm thu nhập. Nếu không phải được tăng lương thì cũng sẽ tìm được được một công việc tay trái giúp sinh ra tiền. Còn nếu đầu tư hoặc làm ăn xa thì sẽ kiếm được nhiều tiền, thành công rực rỡ.
- Về tình cảm
Nếu được sao Thủy Diệu chiếu mệnh thì bạn chắc chắn sẽ gặp được nhiều niềm vui. Đặc biệt sẽ tìm được một người tâm đầu ý hợp nếu còn độc thân. Và trong bất kỳ mối quan hệ nào cũng sẽ khiến bạn vui vẻ, cảm giác được chia sẻ.
4.2. Những khó khăn
Người được sao Thủy Diệu chiếu mệnh trong năm đó sẽ dễ gặp phải một số thị phi, rắc rối nhỏ khó tránh khỏi. Cần cẩn thận lời ăn tiếng nói để tránh cãi vã. Ngoài ra, nên tránh đi lại trên nước, biển, sông, hồ.
Mặc dù có cát tinh nhưng đồng thời cũng có tính chất hung tinh, nên đặc biệt với nữ giới cần cẩn thận hơn so với nam giới và có thể thực hiện cúng sao giải hạn.
5. Cách cúng sao Thủy Diệu giải hạn
5.1. Cúng sao Thủy Diệu vào ngày nào?
Theo quan niệm từ thời xưa, thì dù là sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và đón sao. Dù sao Thủy Diệu là phước lộc tinh, không cần thiết phải làm lễ giải hạn sao nhưng cũng nên làm lễ nghinh sao để tận dụng triệt để vượng khí và hạn chế tối đa được những rủi ro, tránh hao tổn phát sinh.
Cúng sao Thủy Diệu giải hạn hợp lý nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn được gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao đăng viên là vào 19 giờ đến 21 giờ ngày 21 âm lịch hàng tháng và hướng về chính bắc để làm lễ giải sao.
Khi làm lễ để được suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường và cầu may ví dụ như trang sức đá quý màu xanh. Còn lại mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao thì phải có màu đen. Trong trường hợp nếu có thứ có màu sắc khác thì cần dùng giấy màu đen hoặc lót giấy màu đen xuống dưới sau đó mới được đặt lễ lên trên.
5.2. Chuẩn bị đồ cúng
Để cúng sao Thủy Diệu, bạn cần chuẩn bị những thứ như sau:
- Lễ vật cúng bao gồm: 7 ngọn nến hoặc đèn, bài vị màu đen của sao Thủy Diệu, mũ đen, tiền vàng, gạo, muối, nước, trầu cau, hương hoa, ngũ oản.
- Bài vị cúng sao Thủy Diệu trên giấy màu đen, viết dòng chữ ‘Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền”.
>>>>>Xem thêm: 10+ kiểu tóc màu vàng cam cực “cháy” khiến dân tình điên đảo
5.3. Bài cúng, văn khấn cúng sao Thủy Diệu giải hạn
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách tinh Quân
– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân
Tín chủ con là: ……………………………
Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………..…. để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Sau khi làm lễ xong, bạn cần chờ hết tuần hương để hóa sớ, bài vị, tiền vàng và vẩy rượu lên. Sau đó, rắc muối gạo ở bốn phương tám hướng.
6. Kết luận
Trên đây là những thông tin bổ ích về sao Thủy Diệu cùng ý nghĩa và cách cúng giải hạn sao. Lễ cúng sao là không cần thiết bắt buộc phải thực hiện ở tất cả mọi người. Nhưng khi làm lễ cần chú ý tác phong nghiêm túc, quần áo chỉnh tề.