Với các bậc cha mẹ, việc đặt tên cho con yêu là điều vô cùng quan trọng bởi mỗi cái tên đều mang một ý nghĩa riêng, đặc biệt nó thể hiện mong muốn của cha mẹ về tương lai tốt đẹp. Tuy nhiên để chọn được một cái tên ưng ý cho con thì đây là việc không hề dễ dàng.
Bạn đang đọc: Đặt tên con gái họ Lê hay, ý nghĩa, hợp phong thủy nhất 2024
Trong bài viết này, Bloggiamgia.edu.vn sẽ hướng dẫn bạn cách đặt tên con gái họ Lê hay, ý nghĩa và hợp phong thủy nhất.
Contents
1. Việc đặt tên con có quan trọng không?
Theo suy nghĩ của nhiều người, cái tên chỉ là một biệt hiệu để xưng hô, phân biệt giữa người này với người khác nên việc đặt tên với họ là không quan trọng.
Tuy nhiên trải qua nhiều thế kỷ, qua nhiều công trình nghiên cứu khoa học đã cho thấy cái tên thực sự có ảnh hưởng lớn đến cuộc đời của mỗi con người.
Văn hóa Việt Nam thời ông cha ta vẫn thường có tục lệ đặt tên tục. Mỗi đứa trẻ khi sinh ra đều sẽ có một cái tên tục thật xấu như: Hĩm, Lợn, Phân,…, mục đích là để giúp đứa trẻ dễ nuôi theo quan niệm của người xưa.
Nhưng với thời đại ngày nay, quan niệm trên đã không còn phù hợp, thậm chí những cái tên này còn bị coi là bất nhã.
Trong ngũ hành âm đọc, tên gọi cũng được phân ra như: âm răng thuộc Kim, âm lợi thuộc Mộc, âm môi thuộc Thủy, âm lưỡi thuộc Hỏa, âm cổ thuộc Thổ. Bên cạnh đó, luật bằng trắc cũng được sử dụng trong việc đặt tên để có thể tạo được cái tên ấn tượng, dễ đọc, dễ nhớ.
Như vậy có thể thấy tên gọi của một người không chỉ thể hiện danh tính đại diện cho người đó mà nó còn có ý nghĩa, có hình dáng, phát âm riêng biệt. Nó có thể ảnh hưởng đến nhiều vấn đề xã hội như: giao tiếp, nhân cách, sự nghiệp của người đó.
Vì vậy khi đặt tên phải rất thận trọng và lựa chọn kỹ càng, đồng thời cái tên phải đáp ứng được đầy đủ các yếu tố: ý nghĩa hay, âm đọc hay, ngũ hành tương sinh và thiên – địa – nhân cách tốt.
2. Những lưu ý khi đặt tên con gái họ Lê hay, ý nghĩa
Từ trước đến nay, việc đặt tên con thường tuân theo nguyên tắc chung là: họ của bố + tên đệm + tên chính. Tuy nhiên xu hướng hiện nay, nhiều gia đình thường đặt tên con bằng cách ghép họ bố + họ mẹ + tên đệm + tên chính. Việc đặt tên con theo cách này cần lưu ý đừng để tên quá dài, sẽ làm người khác khó nhớ hoặc gây khó khăn trong việc điền tên trên các loại giấy tờ.
Theo quan niệm của người Việt Nam, việc đặt tên con đặc biệt kiêng kỵ không được trùng với tên của ông bà tổ tiên, các bậc bề trên trong nhà, trong dòng họ, đặc biệt là những người đã khuất.
Việc đặt trùng tên như vậy được coi là “phạm húy” và nếu trùng tên với những người đã khuất thì sẽ không may mắn. Nhưng việc này không cần quá khắt khe và cứng nhắc, bố mẹ chỉ cần tránh đặt tên trùng trong khoảng 3 đời trở lại là được.
Ngoài ra, để chọn được một cái tên con gái đẹp, bố mẹ cũng nên thử tên con bằng cách nói lái, tiếng lóng hoặc phát âm tên con. Việc này sẽ giúp cho tên con không bị gọi sai, gọi nhầm hoặc bị mang ra trêu chọc làm con buồn và mất đi ý nghĩa đẹp cái tên của con.
Bên cạnh đó, cái tên có chứa quá nhiều dấu nặng hoặc phát âm nặng nề sẽ tạo cảm giác trì trệ, ảnh hưởng đến hậu vận sau này của con. Vì vậy bố mẹ cũng cần lưu ý để tránh điều này.
2.1. Đặt tên con gái họ Lê theo phong thủy
Việc đặt tên con gái họ Lê hợp phong thủy là điều vô cùng quan trọng. Bởi cái tên của một người sẽ đi theo người đó suốt cả cuộc đời, đặc biệt cái tên hợp phong thủy sẽ giúp con có một cuộc đời thuận lợi, vạn sự hanh thông và gặp nhiều may mắn.
Theo phong thủy để đặt được một cái tên đẹp, ý nghĩa và thuận lợi sẽ cần cả 3 yếu tố: Ngũ hành, hợp tuổi bố mẹ và bổ khuyết tứ trụ.
2.2. Đặt tên con gái họ Lê theo ngũ hành phong thủy
Theo ngũ hành phong thủy , việc đặt tên con sẽ tuân theo quy tắc Họ + Tên lót + Tên chính. Ngũ hành bao gồm 5 yếu tố: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Việc đặt tên con gái họ Lê theo ngũ hàng sẽ được tính như sau:
- Dựa vào ngày, tháng, năm sinh âm lịch của con để tính xem con thuộc hành nào. Ví dụ con sinh năm 2021 sẽ thuộc hành Thổ.
- Căn cứ vào ngũ hành tương sinh để đặt tên con (tên của con phải phù hợp với các hành tương sinh với sinh mệnh của con).
Có 5 hành tương sinh, cụ thể là: Kim sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.
Đồng thời không được đặt tên con theo ngũ hành tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Khi đặt tên con gái họ Lê theo ngũ hành, chỉ có yếu tố họ là không thể thay đổi được, còn 2 yếu tố tên lót và tên chính bố mẹ có thể thoải mái lựa chọn và nên đặt tên chính tương sinh với họ của con là tốt nhất.
Tuy nhiên trong trường hợp tên chính của con khắc với họ thì cần lựa chọn tên lót để làm cầu nối cân bằng lại.
Tìm hiểu thêm: 10 màng lọc máy lọc không khí lọc bụi khử mùi diệt khuẩn nấm tốt nhất
Bố mẹ có thể tham khảo danh sách họ, tên lót, tên chính có ngũ hành theo Hán tự dưới đây:
- Kim: Xuyến, Đĩnh, Điếu, Câu, Trang, Mỹ, Hiền, Ái, Vi, Tiền, Luyện, Nhi, Đoan, Dạ, Ngân, Khanh, Ân, Vân, Thắng, Nguyên, Kính, Tích, Chung, Nghĩa, Thiết, Cương, Tâm, Hân, Phong, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Nhâm, Hữu, Văn, Hiện, Kiến.
- Mộc: Bách, Sâm, Lâm, Kiện, Xuân, Quan, Quý, Quảng, Cung, Lam, Lâm, Trà, Giá, Lâu, Sài, Bản, Chi, Bình, Vị, Lý, Hạnh, Chu, Thôn, Tiêu, Vu, Phước, Phúc, Đệ, Đà, Trượng, Khôi, Nguyễn, Lê , Đỗ, Mai, Đào, Tùng, Trúc, Cúc, Quỳnh, Thảo, Tòng, Liễu, Hương, Nhân, Lan, Huệ, Nhị, Thúc, Kỷ, Đông, Can, Chử, Ba, Thư, Phương, Sửu, Phần, Nam, Nha, Nhạ, Tích, Hộ, Kỳ, Thị, Bính, Giao, Sa.
- Thủy: Khê, Trạch, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Vạn, Khải, Khánh, Cung, Hưng, Hoa, Bùi, Mãn, Hàn, Nhâm, Cương, Xá, Huyên, Quang, Triệu, Tiến, Tiên, Thấp, Mặc, Toàn, Kiều, Sáng, Khoáng, Tuyên, Hoàn, Giang, Hà, Lệ, Thủy, Ngạn, Bách, Bá, Cấn, Quyết, Kỷ, Trinh, Liêu Sương, Hải, Giao, Kháng, Hợi, Dư, Phục, Phu, Kiện, Hội, Thương, Trọng, Luân, Giới, Nhậm, Loan, An, Khanh, Khương, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín, Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như, Phi, Vọng, Tự, Tôn, Uyên, Đạo, Nhung, Tịch, Hoàn.
- Hỏa: Huân, Hoán, Luyện, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Noãn, Ngọ, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Hiếu, Nam, Lãm, Vĩ.
2.3. Đặt tên con gái họ Lê theo phong thủy hợp tuổi bố mẹ
Dựa vào ngũ hành tương sinh, tam hợp tứ hành xung trong phong thủy để lựa chọn tên con hợp với tuổi bố mẹ. Cụ thể:
- Theo ngũ hành tương sinh: Bố thuộc mệnh nào thì chọn tên con phù hợp với tương sinh của mệnh đó. Ví dụ: Bố mệnh Thủy thì nên đặt tên con thuộc hành Mộc, vì Thủy sinh Mộc.
- Theo tam hợp – tứ hành xung
Trong phong thủy có 12 con giáp, mỗi một năm sẽ tương ứng với 1 con giáp và một tuổi khác nhau. 12 con giáp này được chia thành 2 nhóm là tam hợp và tứ hành xung. Dựa vào điều này có thể lựa chọn được tên con phù hợp với tuổi của bố mẹ.
Tam hợp bao gồm: Thân – Tý – Thìn, Hợi – Mão – Mùi, Dần – Ngọ – Tuất, Tỵ – Dậu – Sửu.
Tứ hành xung gồm: Tý – Ngọ – Mão – Dậu, Thìn – Tuất – Sửu – Mùi, Dần – Thân – Tỵ – Hợi.
Ví dụ: Con sinh vào năm 2021 thuộc năm Tân Sửu, mệnh Thổ. Vậy tên con nên đặt theo các tên thuộc hành Kim, Hỏa; tránh các tên thuộc hành Mộc, Thủy.
2.4. Đặt tên con gái họ Lê bổ khuyết tứ trụ cho con hợp phong thủy
Tứ trụ của mỗi con người bao gồm giờ, ngày, tháng, năm sinh của con. Nếu hành tứ trụ tương sinh cho hành của tên con thì sẽ được trời đất trợ giúp, gặp nhiều may mắn.
Tứ trụ mỗi người sẽ được đại diện bởi các cặp Thiên Can và Địa Chi. Trong bát tự:
- Ngũ hành Thiên Can bao gồm: Canh và Tân thuộc Kim, Giáp và Ất thuộc Mộc, Nhâm và Quý thuộc Thủy, Bính và Đinh thuộc Hỏa, Mậu và Kỷ thuộc Thổ.
- Và ngũ hành Địa Chi gồm: Thân và Dậu thuộc Kim, Dần và Mão thuộc Mộc, Tý và Hợi thuộc Thủy, Tỵ và Ngọ thuộc Hỏa, Sửu – Thìn – Mùi – Tuất thuộc Thổ.
Để đặt tên con hợp phong thủy, tên của con nên có bát tự đầy đủ ngũ hành là tốt nhất. Thiếu hành nào thì sẽ đặt tên có ngũ hành đó để bổ sung, không nhất thiết phải đặt tên chính mà có thể bổ khuyết bằng tên đệm.
3. Gợi ý đặt tên con gái họ Lê 3 chữ hay và ý nghĩa nhất
- Lê An Nhiên: cuộc sống của con sẽ luôn an nhiên, tự tại.
- Lê Hà My: con là cô gái đáng yêu, xinh xắn và luôn tràn đầy sức sống.
- Lê Bình Nguyên: con là cô gái có tính khí ôn hòa, rạch ròi thẳng thắn, cuộc sống của con luôn bình yên.
- Lê Bảo Hân: con chính là báu vật của ba mẹ, là niềm vui của gia đình mình.
- Lê Bảo Ngọc: con là viên ngọc quý giá, xinh đẹp, kiêu sa của bố mẹ.
- Lê Cẩm Ly: gấm vóc lụa là có giá trị.
- Lê Ngọc Diệp: con là chiếc lá ngọc ngà, kiêu sa.
- Lê Linh Đan: con nai xinh xắn, bé nhỏ của bố mẹ.
- Lê Cát Tường: con là điềm lành, là niềm vui của bố mẹ, cuộc đời con sẽ luôn may mắn.
- Lê Bạch Liên: con là búp sen trắng luôn toả hương thơm ngát.
- Lê Song Thư: con là cô tiểu thư bé bỏng, tài sắc vẹn toàn.
- Lê Mộc Miên: loài hoa cao quý, gợi sự trinh trắng, trong sáng của người con gái.
- Lê Thục Quyên: Con là cô gái đẹp, đáng yêu và hiền lành, nhân từ.
- Lê Thương Nga: Con là loài chim quý nhân từ, dịu dàng.
- Lê Đại Ngọc: viên ngọc lớn quý giá của bố mẹ.
- Lê Thu Nguyệt: Con luôn tỏa sáng như vầng trăng đêm mùa thu.
- Lê Uyển Nhã: Con có vẻ đẹp phong nhã, thanh tao.
- Lê Thục Đoan: Cô gái hiền thục, đoan trang.
- Lê Thu Giang: Con là dòng sông mùa thu hiền hòa, êm dịu.
- Lê Thiên Hà: Với bố mẹ con là cả vũ trụ.
- Lê Hiếu Hạnh: Con là người con gái hiếu thảo, đức hạnh.
- Lê Hạnh San: Người con gái có tiết hạnh thắm đỏ như son.
- Lê Dạ Hương: Con là loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm.
- Lê Dạ Thi: Con là vần thơ đêm.
- Lê Anh Thư: Con sẽ là một nữ anh hùng khi khôn lớn.
- Lê Đoan Trang: Cô gái thùy mị, nết na.
- Lê Phượng Vũ: Biểu tượng cho vẻ đẹp của điệu múa chim phượng hoàng.
- Lê Tịnh Yên: Cuộc đời con luôn nhẹ nhàng, bình yên.
- Lê Hải Yến: Con chim biển dũng cảm sẽ vượt qua phong ba, bão táp cuộc đời.
- Lê Yến Oanh: Con là cô gái bé nhỏ hồn nhiên, luôn líu lo như con chim nhỏ.
>>>>>Xem thêm: Gợi ý lập kế hoạch thực đơn hàng ngày khoa học và tiết kiệm
4. Gợi ý đặt tên con gái họ Lê 4 chữ hay và ý nghĩa nhất
- Lê Cát Yên An: Hi vọng cuộc đời con luôn được hưởng bình an, hạnh phúc.
- Lê Cát Tường Vy: Ba mẹ mong con sẽ gặp nhiều may mắn.
- Lê Cát Nhã Phương: Mong con một đời an yên, vui vẻ, giản dị.
- Lê Ngọc Minh Khuê: Con luôn tỏa sáng như một ngôi sao.
- Lê Đan Mỹ Lệ: Con là cô gái đẹp tuyệt vời, kiêu sa, đài các.
- Lê Bảo Ngọc Diệp: Con là cô gái đáng yêu, xinh đẹp như chiếc lá ngọc ngà, kiêu sa.
- Lê Hoàng Nghi Dung: Con có vẻ đẹp phúc hậu và trang nhã.
- Lê Thảo Linh Đan: Con nai nhỏ xinh của ba mẹ, thông minh và lương thiện.
- Lê Hoàng Thục Đoan: Con luôn là cô gái dịu dàng, đoan trang và thánh thiện.
- Lê Nguyễn Như Ngọc: Con là viên ngọc quý giá nhất trong cuộc đời ba mẹ.
- Lê Hoài Thu Giang: Con hiền hòa và dịu êm như dòng sông mùa thu.
- Lê Vũ Thiên Hương: Người con gái đẹp, quốc sắc thiên hương.
- Lê Kiều Vân Giang: Con mang vẻ đẹp của sông nước và mây trời.
- Lê Kiều Hương Giang: Dòng sông Hương dịu dàng, thanh khiết.
- Lê Kim Thiên Ý: Ông trời đã sắp đặt mang con đến với bố mẹ.
- Lê Kim Bảo An: Con là báu vật của ba mẹ, mong cuộc đời con luôn bình an.
- Lê Kim Mỹ Phương: cô con gái giỏi giang và tự lập, con sẽ tự gây dựng được sự nghiệp cho mình.
5. Lời kết
Trên đây là các cách để đặt tên con gái họ Lê cùng một số tên hay và ý nghĩa nhất mà… đã tổng hợp được. Hy vọng các thông tin trên có thể giúp ích cho bố mẹ tham khảo và lựa chọn được cái tên ưng ý nhất cho con yêu của mình.