Xe máy chính là phương tiện giao thông chính tại Việt Nam. Số lượng xe máy bán ra hàng năm ở nước ta rất lớn. Chính vì vậy nhu cầu đăng ký xe máy cũng cực kỳ cao. Vậy thủ tục đăng ký xe máy như thế nào? Ngay trong bài viết cập nhật về thủ tục đăng ký xe máy: Trình tự – Lệ Phí theo quy định 2023 chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết!
Bạn đang đọc: Cập nhật thủ tục đăng ký xe máy: Trình tự – Lệ Phí theo quy định 2024
Contents
- 1 1. Thủ tục đăng ký xe máy 2023 đầy đủ và chi tiết nhất
- 1.1 1.1. Thủ tục đăng ký xe máy với bước 1: Mua xe máy
- 1.2 1.2. Thủ tục đăng ký xe máy với bước 2: Nộp thuế trước bạ theo quy định
- 1.3 1.3. Thủ tục đăng ký xe máy với bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới cho cơ quan có thẩm quyền
- 1.4 1.4. Thủ tục đăng ký xe máy với bước 4: Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ đăng ký xe máy
- 1.5 1.5. Thủ tục đăng ký xe máy với bước 6: Trả biển số xe máy
- 2 2. Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký xe máy ở đâu? Thời gian giải quyết hồ sơ bao lâu?
- 3 3. Mức lệ phí đăng ký xe máy theo quy định 2023 bao nhiêu?
1. Thủ tục đăng ký xe máy 2023 đầy đủ và chi tiết nhất
Hầu hết các đại lý xe máy tại Việt Nam hiện nay đều cung cấp cả dịch vụ đăng ký xe máy cho khách hàng, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian hơn. Tuy nhiên, nhiều khách hàng vẫn lựa chọn tự đăng ký xe máy để giảm chi phí dịch vụ. Thủ tục đăng ký xe máy theo quy định 2023 sẽ được tiến hành như sau:
1.1. Thủ tục đăng ký xe máy với bước 1: Mua xe máy
Đầu tiên, bạn cần tìm tới đại lý xe máy uy tín để tìm mua chiếc xe mình yêu thích và đề nghị đại lý xuất hóa đơn giá trị gia tăng cùng với cả phiếu kiểm tra chất lượng xe do nhà sản xuất cấp.
1.2. Thủ tục đăng ký xe máy với bước 2: Nộp thuế trước bạ theo quy định
Tiếp theo bạn cần phải nộp thuế trước bạ. Theo như Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ thì mức phí trước bạ đối với xe máy là 2%. Tuy nhiên, nếu là xe máy do cá nhân, tổ chức tại các thành phố trực thuộc trung ương hay thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở thì mức phí trước bạ lần đầu sẽ cao hơn, lên tới 5%.
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ trực tiếp đối với xe máy sẽ bao gồm:
- Giấy tờ mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (Bản sao)
- Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu 02/LPTB)
- Giấy đăng ký xe của chủ xe cũ/Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký (Bản sao), biển số xe của cơ quan công an (Xe đăng ký sang tên, mua xe cũ)
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường được cấp bởi cơ quan Đăng kiểm Việt Nam (Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự)
- Giấy tờ chứng minh tài sản/chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ nếu có (Bản sao)
Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện khai lệ phí trước bạ online để đỡ phải đi lại nhiều.
Lệ phí trước bạ sẽ được tính theo công thức sau:
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Lưu ý: Giá bán xe do đại lý đưa ra không phải là giá tính lệ phí trước bạ. Thông thường giá tính lệ phí trước bạ của xe máy thường thấp hơn giá bán xe được đại lý niêm yết.
1.3. Thủ tục đăng ký xe máy với bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới cho cơ quan có thẩm quyền
Sau khi đã đóng đầy đủ phí trước bạ thì việc tiếp theo bạn cần làm đó là mang xe máy tới Trụ sở Cảnh sát giao thông tại quận/huyện nơi đang thường trú. Khi tới cần mang theo các giấy tờ sau:
- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe (Giấy/biên lai nộp tiền, giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định)
- Tờ khai đăng ký xe máy
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xe (với xe nhập khẩu cần có tờ khai nguồn gốc xe, còn xe sản xuất và lắp ráp trong nước thì cần phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện cơ giới đường bộ)
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe (hóa đơn, biên lai, phiếu thu,…)
- Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận từ cơ quan thuế (nếu xe được miễn phí lệ phí trước bạ)
- CMND/CCCD/sổ hộ khẩu của chủ xe
Tìm hiểu thêm: Múi giờ là gì? Cách tính múi giờ quốc tế? Cách tính múi giờ Việt Nam thế nào?
Trường hợp hồ sơ của bạn chưa hợp lệ hoặc còn thiếu sót sẽ được cán bộ tại Trụ sở Cảnh sát giao thông hướng dẫn hoàn thiện.
Nếu bạn lựa chọn kê đăng ký xe máy online trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến thì các thông tin đăng ký sẽ được gửi về cho hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao thông. Sau khi đăng ký hoàn tất, hệ thống sẽ tự động đưa ra thông báo tương ứng cho bạn.
Đăng ký xong bạn cần mang theo xe cùng với hồ sơ xe tới cơ quan đăng ký xe để tiếp tục thực hiện hoàn tất việc đăng ký theo quy định. Trong phiếu khai đăng ký xe máy online bạn sẽ cần điền các thông tin: Nguồn gốc xe, dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ xe.
1.4. Thủ tục đăng ký xe máy với bước 4: Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ đăng ký xe máy
Cán bộ tại Trụ sở Cảnh sát giao thông có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký xe máy của bạn cũng như hướng dẫn chi tiết cho bạn cách viết Giấy khai đăng ký xe như thế nào. Ngoài ra, cán bộ còn phải thực hiện đối chiếu nội dung ghi trong giấy khai đăng ký xe với tình trạng xe thực tế.
Cụ thể, các mục cần đối chiếu là: Nhãn hiệu, loại xe, màu sơn, số máy, số khung,… Sau đó cán bộ sẽ tiếp tục thực hiện các thủ tục cần thiết còn lại và điền thông tin ngày tháng năm, họ tên cán bộ kiểm tra xe.
Các thông tin về xe và chủ xe sẽ được cán bộ nhập lên hệ thống đăng ký, quản lý xe và cập nhật tình trạng xe. Cán bộ cũng phải hướng dẫn cho chủ xe cách kiểm tra các thông tin về: Chủ xe, xe, bấm biến số cho xe, quản lý xe và ghi biển số vào giấy đăng ký xe.
Thủ tục đăng ký xe máy với bước 5: Cán bộ cấp giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe
Hoàn tất các công việc ở bước 4, cán bộ sẽ cấp giấy hẹn cho chủ xe. Chủ xe có quyền yêu cầu nhận chứng nhận đăng ký xe máy qua bưu điện nếu muốn. Trường hợp này cán bộ sẽ hướng dẫn chủ xe các bước làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
1.5. Thủ tục đăng ký xe máy với bước 6: Trả biển số xe máy
Chủ xe nhận biển số xe máy và lắp biển số theo hướng dẫn của cán bộ. Nếu như muốn ép biển số hoặc sử dụng những dịch vụ khác thì chủ xe sẽ phải tự chi trả thêm các khoản chi phí này.
2. Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký xe máy ở đâu? Thời gian giải quyết hồ sơ bao lâu?
Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký xe đối với trường hợp cấp lần đầu sẽ là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xe máy với hình thức trực tiếp sẽ là:
- Trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Hoặc cũng có thể nộp hồ sơ tại các điểm đăng ký xe của phòng. Hồ sơ có thể được nộp trong thời gian từ ngày thứ 2 – thứ 7
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ sẽ tiến hành cấp ngay biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe sẽ cấp trong vòng 02 ngày làm việc
Nếu như bạn muốn nộp hồ sơ đăng ký xe máy online thì nộp tại Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Với hình thức này, thời gian cấp đăng ký xe cũng là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
3. Mức lệ phí đăng ký xe máy theo quy định 2023 bao nhiêu?
Tại Thông tư 229/2016/TT-BTC có quy định rất rõ ràng về mức lệ phí xe máy. Theo đó, mỗi khu vực khác nhau thì lệ phí xe quy định cũng khác nhau:
Tại khu vực Hà Nội, TPHCM:
- Đối với xe máy có giá trị từ 15.000.000 VNĐ trở xuống: Mức lệ phí quy định từ 500.000 – 1.000.000 VNĐ
- Đối với xe máy có giá trị từ 15.000.000 – 40.000.000 VNĐ: Mức lệ phí quy định từ 1.000.000 – 2.000.000 VNĐ
- Đối với xe máy có giá trị trên 40.000.000 VNĐ: Mức lệ phí quy định từ 2.000.000 – 4.000.000 VNĐ
>>>>>Xem thêm: Gợi ý thực đơn cho bé 4 tuổi giúp trẻ tăng cân, khỏe mạnh
Tại các thành phố trực thuộc trung ương, trực thuộc tỉnh và các thị xã khác:
- Đối với xe máy có giá trị từ 15.000.000 VNĐ trở xuống: Mức lệ phí quy định từ 200.000 VNĐ
- Đối với xe máy có giá trị từ 15.000.000 – 40.000.000 VNĐ: Mức lệ phí quy định từ 400.000 VNĐ
- Đối với xe máy có giá trị trên 40.000.000 VNĐ: Mức lệ phí quy định từ 800.000 VNĐ
Các địa phương khác tại Việt Nam:
- Áp dụng chung mức lệ phí là 50.000 VNĐ đối với tất cả các loại xe máy
Trên đây là chi tiết thông tin về Thủ tục đăng ký xe máy: Trình tự – Lệ Phí theo quy định 2023. Hy vọng đây là những thông tin hữu ích cho bạn. Hãy tiếp tục theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin mới.