Hiện nay, phương tiện giao thông chủ yếu của người Việt Nam là các loại xe mô tô, ô tô. Do đó, để tạo điều kiện thuận lợi cho Bộ Công an trong việc kiểm soát giao thông và quản lý an ninh.
Bạn đang đọc: Biển số xe các tỉnh thành mới nhất 2024
Nhà nước đã quy định tất cả các loại xe phải gắn ít nhất một biển số xe. Trên tấm biển đó sẽ thể hiện các thông tin về chủ sở hữu, địa phương quản lý, thời gian đăng ký,.. Vậy biển số xe các tỉnh thành mới nhất được quy định như thế nào? Cùng Bloggiamgia.edu.vn tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Contents
1. Biển số xe là gì? Ý nghĩa của biển số xe các tỉnh?
1.1. Biển số xe là gì?
Biển số xe là tấm biển làm bằng hợp kim sắt nhôm có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông được gắng lên mỗi xe cơ giới. Theo đó, các chủ sở hữu khi mua hoặc sang nhượng xe phải đến công an địa phương đăng ký làm biển số xe.
Với mục đích: Bảo vệ quyền sở hữu cho chủ chiếc xe. Đồng thời cũng tạo điều kiện cho Bộ công an dễ kiểm soát giao thông và quản lý an ninh.
Trên biển số xe các tỉnh là những con số và chữ cái mang thông tin của chủ sở hữu, số seri, địa phương quản lý, số thứ tự, thời gian đăng ký xe. Và đặc biệt còn in hình quốc huy dập nổi của Việt Nam.
1.2. Ý nghĩa của biển số xe các tỉnh
Theo thông tư 64/2017/TT-BCA của Bộ công an, những thông tin trên bảng số xe được quy định như sau:
Hai số đầu, từ số 11 đến số 99 là ký hiệu cụ thể của các tỉnh, thành phố trong nước, nơi trực tiếp đăng ký xe. Điều này giúp mọi người nhìn vào một biển số bất kỳ có thể đoán được địa phương quản lý chiếc xe đó.
Các chữ cái là ký hiệu seri theo quy định từ trước. Số seri này được quy định phát hành theo ký tự từ A đến Z. Và phải sử dụng hết 20 seri của một một ký hiệu rồi mới chuyển sang ký tự khác.
Việc phát hành này do công an của địa phương thực hiện nhưng phải có sự đồng ý bằng văn bản của cục cảnh sát giao thông. Theo đó, hai chiếc được đăng ký ở hai địa phương khác nhau có thể trùng seri.
Tiếp sau là 5 số tự nhiên, quy định từ 000.01 đến 999.99, chỉ số thứ tự của chiếc xe được đăng ký. Và các xe đăng ký biển số ở các địa phương khác nhau cũng có thể trùng số thứ tự.
2. Quy định biển số xe các tỉnh mới nhất 2023
2.1. Kích thước biển số xe các tỉnh
Tùy vào loại xe ô tô hay mô tô, kích thước của biển số xe các tỉnh cũng có sự quy định cụ thể. Theo đó, xe ô tô có 2 biển: Loại biển ngắn có chiều cao 20cm, dài 28cm và biển dài có chiều cao 11cm, dài 47cm. Cả hai biển này sẽ được gắn phía trước và sau xe sao cho phù hợp với quy định.
Trong trường hợp xe không có vị trí thích hợp để gắn biển số thì cũng có thể gắn cùng 2 loại ngắn hoặc hai loại dài. Xe mô tô chỉ cần 1 biển gắn phía sau với kích thước: Cao 14cm và dài 19cm.
2.2. Ký hiệu số trong biển số xe các tỉnh mới nhất 2021
Để dễ dàng trong việc nhận biết, tra cứu và quản lý các phương tiện giao thông. Bộ công an đã quy định biển số xe của mỗi tỉnh, thành phố phải có ký hiệu riêng biệt bằng những con số từ 11 đến 99, cụ thể như sau:
Tỉnh/ Thành Phố | Quy định số xe |
Cao Bằng | 11 |
Lạng sơn | 12 |
Quảng Ninh | 14 |
Hải Phòng | 15,16 |
Thái Bình | 17 |
Nam Định | 18 |
Phú Thọ | 19 |
Thái Nguyên | 20 |
Yên bái | 21 |
Tuyên Quang | 22 |
Hà Giang | 23 |
Lào Cai | 24 |
Lai Châu | 25 |
Sơn La | 26 |
Điện Biên | 27 |
Hòa Bình | 28 |
Hà Nội | 29,30,31,32,33 và 40 |
Hải Dương | 34 |
Ninh Bình | 35 |
Thanh Hóa | 36 |
Nghệ An | 37 |
Hà Tĩnh | 38 |
Thành Phố Đà Nẵng | 43 |
Đắk lắk | 47 |
Đắc Nông | 48 |
Lâm Đồng | 49 |
Tp. Hồ Chí Minh | 41,50, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 57, 59 |
Đồng Nai | 60 |
Bình Dương | 61 |
Long An | 62 |
Tiền Giang | 63 |
Vĩnh Long | 64 |
Cần Thơ | 65 |
Đồng Tháp | 66 |
An Giang | 67 |
Kiên Giang | 68 |
Cà Mau | 69 |
Tây Ninh | 70 |
Bến Tre | 71 |
Bà Rịa- Vũng Tàu | 72 |
Quảng Bình | 73 |
Quảng Trị | 74 |
Thừa Thiên Huế | 75 |
Quảng Ngãi | 76 |
Bình Định | 77 |
Phú Yên | 78 |
Khánh Hòa | 79 |
Gia lai | 81 |
Kon Tum | 82 |
Sóc Trăng | 83 |
Trà Vinh | 84 |
Ninh Thuận | 85 |
Bình Thuận | 86 |
Vĩnh Phúc | 88 |
Hưng Yên | 89 |
Hà Nam | 90 |
Quảng Nam | 92 |
Bình Phước | 93 |
Bạc Liêu | 94 |
Hậu Giang | 95 |
Bắc Kạn | 97 |
Bắc Giang | 98 |
Bắc Ninh | 99 |
Riêng biển số 80 thì được cấp cho xe của các cơ quan nhà nước: Bộ công an, Bộ thông tin – truyền thông. Văn phòng của chủ tịch nước Việt Nam, các Ban thuộc trung ương Đảng,..
Tất cả cơ quan nhà nước có thể dùng chung biển số 80 nhưng được phân biệt bởi màu sắc của tấm biển, màu của chữ và số trên đó.
2.3. Phân biệt các loại màu của biển số xe các tỉnh
Ngoài quy định về các ký hiệu trong biển số xe các tỉnh, Bộ Công an còn đưa ra các quy định về màu sắc của tấm biển để dễ phân biệt và thuận tiện quản lý an ninh. Trong đó:
- Biển nền màu vàng, chữ và số màu đỏ: Được quy định là xe của khu kinh tế, thương mại đặc biệt hoặc là xe của khu kinh tế tại cửa khẩu quốc tế.
Loại biển số này quy định theo quy tắc của chính phủ. Trên đó sẽ là ký hiệu của địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của đặc khu kinh tế.
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri là một trong số các chữ cái từ A đến Z là xe trong hoạt động kinh doanh vận tải.
- Biển nền đỏ, số và chữ màu trắng: Loại này được quy định dành riêng cho xe quân đội.
Theo đó, những chữ cái trên biển số cũng có quy định riêng:
- Ký hiệu chữ A, B, H lần lượt là xe quân đoàn, binh chủng và của học viện. Còn các chữ P, Q, K, T lần lượt là xe của cơ quan đặc biệt, quân chủng, quân khu và của tổng cục.
- Biển số màu xanh – nền màu đen là xe của bộ công an và nhiều cơ quan khác của nhà nước, như: Cơ quan Đảng, Văn Phòng Chủ Tịch Nước, Hội đồng nhân dân các cấp,..
- Biển nền màu trắng, chữ và số màu đen là xe của cá nhân, doanh nghiệp trong nước, các tổ chức xã hội. Và cả xe của trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập,..
Ngoài ra, còn có một số trường hợp có ký hiệu riêng như:
- KT, MK, MĐ lần lượt là xe của doanh nghiệp quân đội, máy kéo và xe máy điện.
- Ký hiệu LD trên biển số là quy định dành cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
- Và biển số có ký hiệu DA là xe của các ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
3. Ý nghĩa phong thủy các con số trong biển số xe các tỉnh
Tìm hiểu thêm: Cây phong thủy nào mang đến tài lộc cho người tuổi Tuất?
Biển số luôn gắn liền với chiếc xe, là phương tiện giao thông chính của người Việt Nam. Theo phong thủy mỗi con số trên tấm biển có ý nghĩa tốt xấu nhất định.
Và những con số đẹp sẽ đem lại nhiều may mắn, tài lộc cho chủ xe. Đồng thời cũng giúp họ có thể tránh những xui xẻo, tai ương.
Vậy ý nghĩa phong thủy của từng con số trên biển số xe các tỉnh là gì? Và những số nào được xem là số tốt và số xấu?
3.1. Ý nghĩa phong thủy các con số trong biển số xe các tỉnh
- Số 0 (bất): Thể hiện sự trống trơn, bình thường, không có gì cả.
- Số 1(Nhất): Mang nghĩa nhất định, chắc chắn, đứng đầu.
- Số 2(Mãi): Thể hiện sự mãi mãi, lâu dài.
- Số 3 (Tài): Mang ý nghĩa may mắn, phát tài.
- Số 4(Tử): Nhiều người quan niệm đây là số xấu, mang ý nghĩa tử, chết chóc.
- Số 5 (Ngũ): Có nghĩa bất diệt, thường tượng trưng những điều bí ẩn.
- Số 6 (Lục): Hay còn gọi là Lộc, mang nghĩa gặp may mắn có nhiều, phúc, nhiều lộc. Con số này được nhiều người yêu thích.
- Số 7(Thất): Là sự thất bại, mất mát. Rất nhiều kỵ, không thích con số này.
- Số 8(Bát): Có nghĩa là phát, sự phát tài, phát triển.
- Số 9(Thừa): Hay còn gọi Cửu, trường tồn. Là con số to nhất với ý nghĩa mang lại hạnh phúc và sự trường thọ.
Tóm lại, một biển số xe đẹp hay xấu là do các con số trên đó có được sắp xếp một cách hợp lý hay không. Và khi cộng các con số này với nhau. Rồi lấy tổng của kết quả này trừ đi 10.
Còn lại điểm số nếu cao hơn 8 thì được xem là số may mắn, tài lộc. Nếu điểm số là các số 0, 1, 4, 7 thì được xem là các số không tốt, không may mắn.
3.2. Ý nghĩa từng cặp số trên biển số xe các tỉnh
Ngoài xem xét ý nghĩa theo từng con số riêng lẻ, để xác định biển số xe các tỉnh có hợp phong thủy hay không, nhiều người còn tìm hiểu ý nghĩa các con số theo từng cặp. Có thể tham khảo các cặp số mang ý nghĩa tốt như sau:
- 39, 79 mang ý nghĩa thần tài nhỏ, thần tài lớn. Là các cặp số có thể giúp chủ sở hữu phát tài.
- 56, 66, 86: Có nghĩa phát lộc, sinh lộc, lộc phát, mang đến sự may mắn, tài lộc.
- 12,29, 52, 92: Là những con số mang ý nghĩa may mắn, mãi tài lộc.
- Các cặp 26, 66: Mãi sinh lộc, song lộc, rất may mắn.
- Các cặp 19, 59, 99: Có nghĩa là con bướm, mang đến sự may mắn trường tồn. Đây là các cặp số rất đẹp có thể đem lại vận may trong công việc và trong sự an toàn sức khỏe của chủ xe.
Bên cạnh đó, cũng có nhiều cặp số được xem là xấu, nhiều người kiêng kỵ, không chọn.
- Các cặp 37, 38, 78: Mang nghĩa thất bát, không may mắn.
- Các cặp 10, 50, 90: Là sự bình thường, không đem lại may mắn nên ít người chọn lựa.
3.3. Ý nghĩa biển số xe theo ngũ hành
Dựa theo luật tương sinh, tương khắc trong ngũ hành. Chúng ta cũng có thể xem xét các con số trên biển số xe các tỉnh có hợp phong thủy hay không.
Theo đó, có thể xác định:
Người mệnh Mộc hợp với các số 1,2, mệnh Hỏa hợp với các số 3, 4.
Người mệnh Thổ hợp với các số: 5, 6, mệnh Kim hợp với các số: 7,8. Và số 9 hợp với người mệnh Thủy.
3.4. Cách xác định số xe xem có hợp phong thủy không?
Chiếc xe cũng được xem là vật có giá trị đối với nhiều người. Nhất là những người làm công việc kinh doanh vận tải, buôn bán. Phần lớn nhờ vào chiếc xe để tạo dựng kinh tế và đôi khi gửi gắm cả an toàn của họ vào đó.
Do vậy, nhiều người rất xem trọng yếu tố phong thủy biển số xe khi chọn. Với mong muốn chọn được biển số hợp phong thủy để đem lại may mắn, tài vận cho bản thân và gia đình. Vậy làm thế nào có thể xác định số xe hợp phong thủy?
Thực tế, chúng ta có thể tính được biển số xe nào tốt hay xấu bằng cách thực hiện phép tính sau:
Trước tiên, hãy lấy 4 hoặc 5 chữ số cuối trên biển số chia cho 80.
Tiếp đó, đem kết quả này trừ đi phần nguyên, thì ta sẽ được số dư.
Sau thì lấy số dư nhân với 80 ta được kết quả cuối cùng.
>>>>>Xem thêm: Cách làm phòng cách âm đơn giản hiệu quả cao
Đem kết quả này đi tra với số ý nghĩa phong thủy thì chúng ta biết được ý nghĩa của dãy số trên tốt hay xấu.
01- Bình an | 41- Sự nghiệp lên cao |
02- Không tốt, không xấu | 42- Sự nghiệp bất thành |
03- Đi lên, nhiều tài lộc | 43- Chuyện tốt trong chuyện buồn |
04- Bệnh tật, ốm đau | 44- Trong tâm nhiều nỗi buồn |
05- Sống lâu | 45- Gặp chuyện tốt |
06- An nhàn, thoải mái | 46- Chuyển xấu thành tốt |
07- Dứt khoát, quyết đoán | 47- May mắn, sinh đẻ bình an |
08- Độc lập, ý chí | 48- Quyết tâm đi tới mục đích |
09- Nhiều điều xấu | 49- Gặp nhiều điều không tốt |
10- Có điều tốt, có điều xấu | 50- Một mất một được |
11- Cuộc sống về sau ổn định | 51- Lúc tốt, lúc xấu |
12- Không có ý chí | 52- Có thể biết được kết quả từ trước |
13- Kiên định sẽ thành | 53- Gặp nhiều buồn phiền |
14- Nhiều chuyện buồn | 54- Lúc hên, lúc xui |
15- Đạt thành ước nguyện | 55- Ngoài tốt trong xấu |
16- Được quý nhân giúp đỡ | 56- Xui xẻo |
17- Khó khăn nào cũng vượt qua | 57- Ánh sáng trong bóng tối |
18- Khổ trước sướng sau | 58- Trước khổ, sau sướng |
19- Mất phương hướng | 59- Sống không mục đích |
20- Sự nghiệp tan rã | 60- Cuộc sống tối tăm |
21- Lênh đênh, không ổn định | 61- Đạt Công danh lẫn hạnh phúc |
22- Tiết kiệm sẽ có | 62- Không có nền tảng |
23- Ánh sáng mặt trời | 63- Cuộc sống sang giàu |
24- Vận may đến | 64- Gia đình tan rã |
25- Thông minh, sáng suốt | 65- Sống lâu, giàu sang |
26- Cái tốt, cái xấu | 66- Không hòa thuận |
27- Nhiều ý tưởng | 67- Gặp thuận lợi trong sự nghiệp |
28- Yếu tâm lý | 68- Kinh doanh buôn bán sẽ thành |
29- Có kế hoạch nhưng không thành | 69- Không yên ổn |
30-Đường sống trong cái chết | 70- Thế hệ đời sau không tốt |
31- Có tài, có chí sẽ thành | 71- Tinh thần không yên |
32- Đạt thành ước nguyện | 72- Tính mạng không an toàn |
33- Gia đình hưng thịnh | 73- Có chí mà không đủ sức |
34- Gia đình không hòa thuận | 74- Có chuyện không may |
35- Cuộc sống ổn định, bình an | 75- Cẩn thận sẽ được bình an |
36- Liên tiếp gặp xui xẻo | 76- Có người mất |
37- Có uy quyền | 77- Nhiều chuyện vui |
38- Sống thụ động, không có ý chí | 78- Gia đình gặp nhiều chuyện buồn |
39- Cuộc sống giàu sang | 79- Sức khỏe tốt |
40- Cẩn thận sẽ bình an | 80- Nhiều chuyện xấu |
Ví dụ có biển số xe 02838.
Ta sẽ tính như sau: 02838/80=35,47-35= 0,48*80=38
Số 38 mang tính thụ động, không ý chí có nghĩa không may mắn.
Như vậy, biển số 02838 không hợp phong thủy.
4. Kết luận
Như vậy, bài viết trên đã cung cấp tất cả thông tin liên quan đến vấn đề quy định biển số xe các tỉnh. Bloggiamgia.edu.vn hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho những ai đang tìm hiểu vấn đề này. Chúc tất cả mọi người lựa chọn được biển số xe như ý, đem lại may mắn cho mình.