Những năm trở lại đây, mã định danh là từ được sử dụng phổ biến trong việc cấp giấy phép, chứng từ căn cước công dân. Tuy nhiên không phải ai cũng biết mã định danh là gì? Tại sao lại phải cấp mã định danh cá nhân và cách tra cứu mã số này như thế nào? Tất cả sẽ được Bloggiamgia.edu.vn giải đáp đầy đủ, chi tiết nhất ở trong bài viết này.
Bạn đang đọc: Mã định danh là gì? Hướng dẫn cách tra cứu mã định danh cá nhân
Contents
1. Mã định danh là gì? Tất tần tật về mã định danh cá nhân
1.1. Mã định danh là gì?
Mã định danh (hay số định danh) là dãy số được cấp cho công dân Việt Nam. Theo đó, mã số định danh được Bộ Công An cấp từ khi công dân Việt Nam sinh ra cho đến lúc mất đi. Đặc biệt, những mã số định danh là duy nhất, không có sự trùng lặp giữa các công dân. Mã số này có vai trò kết nối, liên thông giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về cư dân cùng với dữ liệu chuyên ngành liên quan khác.
1.2. Cấu trúc mã định danh cá nhân
Theo Nghị định 137/2015/NĐ – CP tại điều 13, mã số định danh là dãy 12 chữ số, được xây dựng từ cấu trúc gồm: mã tỉnh + mã số thế kỷ + mã giới tính + mã năm sinh + mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương + 6 số liền kề là dãy số ngẫu nhiên.
Đối với mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định và hướng dẫn rõ ở thông tư 59/2021/TT – BCA, ký hiệu từ 001 tới 096:
Tỉnh | Mã | Tỉnh | Mã | Tỉnh | Mã |
Hà Nội | 1 | Thái Bình | 34 | Đắk Nông | 67 |
Hà Giang | 2 | Hà Nam | 35 | Lâm Đồng | 68 |
Cao Bằng | 4 | Nam Định | 36 | Bình Phước | 70 |
Bắc Kạn | 6 | Ninh Bình | 37 | Tây Ninh | 72 |
Tuyên Quang | 8 | Thanh Hóa | 38 | Bình Dương | 74 |
Lào Cai | 10 | Nghệ An | 40 | Đồng Nai | 75 |
Điện Biên | 11 | Hà Tĩnh | 42 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 77 |
Lai Châu | 12 | Quảng Bình | 44 | Hồ Chí Minh | 79 |
Sơn La | 14 | Quảng Trị | 45 | Long An | 80 |
Yên Bái | 15 | Thừa Thiên Huế | 46 | Tiền Giang | 82 |
Hòa Bình | 17 | Đà Nẵng | 48 | Bến Tre | 83 |
Thái Nguyên | 19 | Quảng Nam | 49 | Trà Vinh | 84 |
Lạng Sơn | 20 | Quảng Ngãi | 51 | Vĩnh Long | 86 |
Quảng Ninh | 22 | Bình Định | 52 | Đồng Tháp | 87 |
Bắc Giang | 24 | Phú Yên | 54 | An Giang | 89 |
Phú Thọ | 25 | Khánh Hòa | 56 | Kiên Giang | 91 |
Vĩnh Phúc | 26 | Ninh Thuận | 58 | Cần Thơ | 92 |
Bắc Ninh | 27 | Bình Thuận | 60 | Hậu Giang | 93 |
Hải Dương | 30 | Kon Tum | 62 | Sóc Trăng | 94 |
Hải Phòng | 31 | Gia Lai | 64 | Bạc Liêu | 95 |
Hưng Yên | 33 | Đắk Lắk | 66 | Cà Mau | 96 |
Đối với mã thế kỷ và mã giới tính sẽ được quy định như sau:
- Thế kỷ XX (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0 và nữ 1
- Thế kỷ XXI (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2 và nữ 3;
- Thế kỷ XXII (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4 và nữ 5;
- Thế kỷ XXIII (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6 và nữ 7;
- Thế kỷ XXIV (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8 và nữ 9.
1.3. Những thông tin sẽ tra cứu được từ mã định danh cá nhân
Trong một mã số định danh cá nhân của một công dân bất kỳ đều sẽ tích hợp thông tin cơ sở của công dân đó. Những thông tin cung cấp trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia gồm:
- Họ tên khai sinh
- Ngày tháng năm sinh
- Giới tính
- Quê quán
- Dân tộc
- Tôn giáo
- Nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, tạm trú và tình hình khai báo tạm trú
- Thông tin người đại diện pháp lý
- Thông tin chủ hộ cùng các thành viên trong hộ gia đình
2. Mã số định danh cá nhân có tác dụng gì?
Ngoài việc cung cấp những thông tin dựa trên dữ liệu quốc gia, mã định danh công dân còn mang đến nhiều lợi ích như sau:
2.1. Tra cứu thông tin Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư
Mỗi công dân được sinh ra trên đời sẽ được cấp một mã định danh và Bộ Công an thường xuyên cập nhật, quản lý. Những thông tin của Bộ Công an thu nhập sẽ được cập nhật và chuyển về hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Từ hệ thống này, những cá nhân cùng cơ quan thẩm quyền cũng tiến hành kiểm tra thông tin ở trong trường hợp cần thiết.
2.2. Mã định danh dùng để thay thế cho mã số thuế cá nhân
Đã được quy định tại bộ luật Quản lý thuế 2019 tại điều 35, công dân sau khi được cung cấp mã số định danh cá nhân sẽ dùng mã số này thay thế cho mã số thuế cá nhân.
2.3. Thay thế cho các giấy tờ tùy thân khi thực hiện mua bán nhà đất
Công dân Việt Nam sau khi được cung cấp mã số định danh sẽ sử dụng số định danh cá nhân để thay thế những loại giấy tờ tuỳ thân như CMND, CCCD, hộ chiếu cùng các loại giấy tờ chứng thực khác để thực hiện giao dịch trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, nhà ở.
3. Thủ tục cấp mã số định danh cá nhân
Thủ tục cấp mã số định danh cá nhân đã được quy định tại Thông tư 59/2021/TT-BCA, theo khoản 2 Điều 5 của Thông tư này:
Khi công dân có yêu cầu được thông báo cấp số định danh cá nhân cùng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân hoặc những người đại diện hợp pháp của công dân chỉ cần yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp văn bản thông báo.
Cụ thể, công dân gửi văn bản yêu cầu nêu rõ mục đích, nội dung thông tin cần cung cấp và xuất trình thẻ CCCD hoặc CMND để cơ quan Công an kiểm tra, xác định rõ người đề nghị cần cung cấp mã định danh.
4. Cách tra cứu mã số định danh
4.1. Tra cứu mã định danh cho trẻ em dưới 14 tuổi
Đối với việc tra cứu mã số định danh trẻ em dưới 14 tuổi, bố mẹ có thể thực hiện tra cứu ngay ở trên giấy khai sinh, trong trường hợp không thấy mã số định danh thì phụ huynh hãy liên hệ với cơ quan Công an nơi đăng ký khai sinh để được cấp mã số định danh.
4.2. Tra cứu mã định danh đã có CCCD gắn chíp
Đối với công dân đã có CCCD gắn chíp thì số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số được in ở trên CCCD.
Tìm hiểu thêm: Chia sẻ cách chọn nghề phù hợp với bản thân nhất
4.3. Tra cứu mã số định danh của người chưa có CCCD gắn chíp
Đối với những trường hợp tra cứu mã định danh khi chưa làm căn cước công dân, người dân có thể thực hiện tra cứu thông tin ở trên Cổng dịch vụ Công quản lý cư trú theo những bước sau:
- Bước 1: Bạn hãy truy đường link tại: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html
- Bước 2: Lựa chọn đăng nhập bằng tài khoản của Cổng dịch vụ Công Quốc gia, trong trường hợp chưa có tài khoản thì nhấn đăng ký rồi làm theo hướng dẫn
- Bước 3: Chọn nơi “LƯU TRÚ” ở trang chủ để tra cứu mã số định danh cá nhân.
- Bước 4: Mã định danh được hiển thị tại “THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO”.
>>>>>Xem thêm: Tổng hợp các đơn vị đo khối lượng và cách thức quy đổi chính xác
5. Những câu hỏi liên quan đến mã định danh cá nhân
5.1. Những tên gọi của mã số định danh cá nhân
Mã định danh cá nhân còn có tên gọi khác là số định danh cá nhân, mã định danh công dân, số định danh công dân và chúng đều không có sự khác nhau về bản chất.
5.2. Đăng ký mã định danh cá nhân mất bao lâu?
Mã định danh cá nhân được đi kèm với mỗi công dân từ khi được sinh ra, do đó khi có giấy khai sinh, trẻ em được cấp ngay mã định danh mà không cần phải chờ đợi. Do đó, khi có sai sót hệ thống thì phụ huynh có thể đăng ký cấp mã định danh lại cho con.
5.3. Tài khoản định danh điện tử có bao gồm mã định danh không?
Mã định danh cá nhân là thông tin bắt buộc phải có ở tài khoản định danh điện tử. Vậy nên khi truy cập vào tài khoản định danh điện tử sẽ hiển thị mã định danh cá nhân.
5.4. Với mã số định danh có mở được tài khoản ngân hàng không?
Ngoài mã định danh cá nhân, để có thể mở thẻ ngân hàng, chủ thẻ cần phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Chủ thẻ phải có CCCD/CMND hoặc hộ chiếu vẫn còn hiệu lực
- Người từ đủ 18 tuổi hoặc có người giám hộ pháp lý có thể mở tài khoản ngân hàng.
Trên đây là những thông tin giải đáp câu hỏi mã định danh là gì cũng cách tra cứu mã định danh mà Bloggiamgia.edu.vn muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm thông tin về mã số định danh của mình.
- Thủ tục làm, đổi thẻ căn cước công dân gắn chíp mới nhất 2023
- 4 cách tra cứu căn cước công dân gắn chip đã làm xong chưa?